Hỗ trợ khách hàng
0914 549 619
Hỗ trợ kỹ thuật
0914 549 619
Hỗ trợ dịch vụ
0914 549 619
TÓM TẮT THÔNG TƯ 24/2017/TT-BTNMT
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
HỆ QUAN TRẮC ONLINE NƯỚC THẢI
(Chương IV và V)
* THÀNH PHẦN CƠ BẢN HỆ THỐNG QUAN TRẮC ONLINE
- Đặt trực tiếp trong bể sau xử lý.
- Các đầu đo đặt cách ít nhất 10 cm từ bề mặt nước thải và 15 cm từ đáy.
- Nước thải sau khi xử lý được bơm lên nhà trạm vào thùng chứa mẫu và hệ thiết bị phân tích tự động (nếu có).
- Các đầu đo: pH, nhiệt độ, TDS/EC... được nhúng trực tiếp vào thùng chứa mẫu bên trong nhà trạm.
Bảng 1 Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc tự động, liên tục của Hệ thống tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu sau
STT | Thông số quan trắc | Đơn vị đo | Độ chính xác (% giá trị đọc) |
Độ phân giải | Thời gian đáp ứng |
1 | Lưu lượng | m3/h | ± 5% | - | ≤ 5 phút |
2 | Nhiệt độ | °C | ± 0,5% | 0,1 | ≤ 5 giây |
3 | Độ màu | Pt-Co | ± 5% | - | ≤ 5 giây |
4 | pH | - | ± 0,2 pH | 0,1 | ≤ 5 giây |
5 | TSS | mg/L | ± 5% | 0,1 | ≤10 giây |
6 | COD | mg/L | ± 5% | 0,5 | ≤ 15 phút |
7 | BOD | mg/L | ± 5% | 0,5 | ≤ 15 phút |
8 | N-NH4+ | mg/L | ± 5 % | 0,2 | ≤ 30 phút |
10 | Tổng p | mg/L | ± 3 % | 0,1 | ≤ 30 phút |
11 | Tổng N | mg/L | ± 3% | 0,1 | ≤ 30 phút |
12 | TOC | mg/L | ± 2% | 0,1 | ≤ 30 phút |
13 | Hg | mg/L | ± 0,01% | 0,001 | ≤ 30 phút |
14 | Fe | mg/L | ± 2% | 0,1 | ≤ 30 phút |
15 | Tổng crôm | mg/L | ± 0,1% | 0,1 | ≤ 30 phút |
16 | Cd | mg/L | ± 0,01% | 0,1 | ≤ 30 phút |
17 | Clorua | mg/L | ± 2% | 0,1 | ≤ 30 phút |
18 | Tổng phenol | mg/L | ± 2% | 0,1 | ≤ 40 phút |
19 | Tổng xianua | mg/L | ± 2% | 0,1 | ≤ 30 phút |
Chú thích: “-” không quy định.
- Hệ thống phải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), hệ thống lấy mẫu tự động (nếu có), không kết nối thông qua thiết bị khác;
- Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số (digital);
- Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 30 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị);
- Bảo đảm hiển thị và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở.
- Truyền dữ liệu theo phương thức FTP tới địa chỉ máy chủ FTP bằng tài khoản và địa chỉ FTP do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp; đường truyền internet tối thiểu ở mức 3MB/s;
- Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 5 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra, mỗi lần 01 tệp dữ liệu. Dữ liệu phải được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường từ địa chỉ IP tĩnh đã thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7);
- Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn. Trong trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, cơ sở phải có thông báo ngay bằng văn bản và thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cho phép nhận tín hiệu điều khiển việc lấy mẫu tự động từ xa (nếu có) và lấy dữ liệu khi có yêu cầu.
- Dữ liệu được định dạng theo dạng tệp; *.txt;
- Nội dung tệp dữ liệu bao gồm 5 thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).
- Sau khi trạm quan trắc online môi trường tự động liên tục đi vào hoạt động chính thức, hệ thống phải được kiểm soát truy cập bằng tài khoản và mật khẩu. Tài khoản và mật khẩu này được thiết lập, quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ sở phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh nơi truyền dữ liệu.
Thiết bị lấy và lưu mẫu tự động phải có các tính năng sau:
- Trường hợp theo phương án lắp đặt thiết bị trực tiếp: 01 camera được lắp tại vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải;
- Trường hợp theo phương án lắp đặt thiết bị gián tiếp: 01 camera được lắp bên trong nhà trạm và 01 camera được lắp bên ngoài nhà trạm tại vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải;
- Camera phải bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật sau: đạt chuẩn IP 65, độ phân giải video: full HD 1.080p (15fps); có khả năng quay (ngang, dọc); có khả năng xem ban đêm với khoảng cách tối thiểu 20m; có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời gian, đặt lịch ghi hình.
- Ít bị rung, lắc;
- Ít bị tác động do bụi và các khí gây ăn mòn;
- Có nguồn điện ổn định. Nguồn điện và các thiết bị lưu điện phải bảo đảm duy trì hoạt động liên tục, ổn định của Hệ thống và các thiết bị điện phải có các thiết bị đóng ngắt, chống quá dòng, quá áp; và có thiết bị ổn áp với công suất phù hợp để bảo đảm Hệ thống hoạt động ổn định, có bộ lưu điện (UPS) bảo đảm Hệ thống hoạt động tối thiểu 30 phút từ khi mất điện;
- Thuận tiện cho công tác lắp đặt, bảo trì, an toàn cho người và thiết bị;
- Gần vị trí quan trắc, đáp ứng quy định tại tiết e.2.3 khoản 1 Điều này.
- Bơm lấy mẫu: phải gồm 02 bơm và hệ thống điều khiển để hoạt động luân phiên nhằm bảo đảm nước được bơm liên tục vào thùng chứa nước hoặc vào các thiết bị đo và phân tích mẫu, không tạo bọt khí trong ống dẫn và thùng chứa nước. Thân bơm, buồng bơm phải được chế tạo bằng thép không gỉ hoặc vật liệu không làm thay đổi chất lượng mẫu nước;
- Ống dẫn nước: phải làm bằng vật liệu bền, không gây ảnh hưởng đến chất lượng mẫu nước và có khả năng chống bám vi sinh và phải được thiết kế với hai ống song song và bảo đảm thuận tiện cho công tác làm sạch đường ống và bảo dưỡng định kỳ;
- Trong trường hợp sử dụng phương pháp lắp đặt thiết bị đo gián tiếp thì chiều dài của đường ống dẫn nước từ vị trí quan trắc đến các thùng chứa nước phải càng ngắn càng tốt (chiều dài tối đa 20 m) và đường kính ống phải đủ lớn (tối thiểu 027) để bảo đảm ống không bị tắc nghẽn;
- Lưới chắn rác (được sử dụng trong trường hợp lắp đặt thiết bị quan trắc trực tiếp mẫu nước thải); để không cho rác và chất bẩn bám vào các đầu đo, làm ảnh hưởng đến kết quả đo. Lưới chắn rác được làm bằng thép không gỉ, có khả năng chịu được ăn mòn;
- Thùng chứa mẫu: để chứa mẫu nước thải cần quan trắc và các đầu đo. Thùng chứa nước được làm bằng thép không gỉ hoặc vật liệu không gây ảnh hưởng đến nước thải, thuận tiện cho công tác bảo dưỡng và có thể tích phù hợp với yêu cầu lắp đặt thiết bị quan trắc (thể tích thùng chứa nước tối thiểu 15 lít) và được thiết kế để bảo đảm nước lưu thông liên tục, hạn chế tối đa tình trạng lắng đọng mẫu nước trong thùng chứa nước để bảo đảm tính chính xác và vẹn toàn của mẫu nước;
- Dụng cụ chứa chất thải: để lưu giữ chất thải từ các quá trình phân tích, các dung dịch chuẩn sau sử dụng. Dụng cụ chứa chất thải phải được làm bằng vật liệu chống ăn mòn hóa chất để ngăn chất thải bị rò rỉ ra môi trường bên ngoài. Nơi lưu giữ chất thải được bố trí ở khu vực riêng, có dán nhãn, biển cảnh báo và được quản lý, xử lý theo quy định hiện hành về quản lý chất thải và phế liệu;
* VỊ TRÍ QUAN TRẮC:
Phải bảo đảm đại diện, đặc trưng cho nguồn thải cần quan trắc và phải ở ngay sau hệ thống xử lý nước thải, trước khi xả thải ra nguồn tiếp nhận.
* KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
* THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG
Hệ thống phải được hoạt động liên tục. Trong thời gian bảo trì, kiểm định, hiệu chuẩn, thay thế linh phụ kiện, sửa chữa, thay thế các thiết bị đo và phân tích, nước thải không được xả thải ra môi trường.
Xem thêm sản phẩm quan trắc online của chúng tôi tại: https://wsc.com.vn/dich-vu-cung-cap-va-lap-dat-he-thong-quan-trac-nuoc-thai-online.html
0914 549 619
0914 549 619
0914 549 619